Bộ Chuyển Đổi Đơn Vị Độ Dài

Công cụ chuyển đổi đơn vị chiều dài trực tuyến miễn phí giúp bạn nhanh chóng đổi giữa milimét, centimet, mét, inch, feet, yard và đơn vị shaku truyền thống của Nhật Bản. Dù bạn đang đo đạc cho công trình xây dựng, thiết kế nội thất hay mục đích kỹ thuật, công cụ này mang đến kết quả chính xác và tức thì chỉ với một cú nhấp chuột.

Đơn vị chiều dài là gì?

Đơn vị chiều dài là thước đo được sử dụng để biểu thị khoảng cách hoặc kích thước của vật thể. Trên thế giới hiện nay có nhiều hệ đo khác nhau – hệ mét (milimét, centimet, mét) là phổ biến nhất, trong khi các đơn vị như inch và feet vẫn được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ và Vương quốc Anh. Nhật Bản cũng sử dụng hệ đo truyền thống dựa trên đơn vị shaku. Với công cụ này, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị như inch sang centimet hoặc mét sang feet trong tích tắc.


Tính năng nổi bật của công cụ chuyển đổi đơn vị chiều dài

Công cụ được thiết kế để kết hợp giữa độ chính xác cao và sự tiện lợi. Nó hỗ trợ cả hệ đo mét, hệ đo inch – feet, cũng như hệ đo shaku của Nhật Bản, giúp người dùng chuyên nghiệp và cá nhân đều có thể sử dụng dễ dàng.


Cách sử dụng công cụ chuyển đổi chiều dài

Công cụ này được thiết kế thân thiện và dễ sử dụng. Chỉ cần làm theo các bước sau để có kết quả chính xác:

  1. Nhập giá trị cần chuyển đổi (ví dụ: 100 milimét)
  2. Chọn đơn vị gốc (ví dụ: mm) và đơn vị muốn chuyển sang (ví dụ: cm)
  3. Nhấn nút “Chuyển đổi” để xem kết quả ngay lập tức

Ứng dụng thực tế của công cụ: Công cụ chuyển đổi đơn vị chiều dài này hữu ích trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, thiết kế nội thất, học tập, DIY và du lịch. Ví dụ: bạn có thể chuyển đổi inch sang centimet khi mua đồ nội thất trực tuyến hoặc đổi pixel sang kích thước thực để thiết kế chính xác hơn.


Lợi ích khi sử dụng công cụ chuyển đổi đơn vị chiều dài

Bảng Chuyển Đổi Đơn Vị Độ Dài

Dưới đây là bảng các đơn vị độ dài thường dùng và tỷ lệ chuyển đổi của chúng để tham khảo nhanh.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Làm thế nào để chuyển đổi milimet (mm) sang mét (m)?

1 milimet (mm) bằng 0,001 mét (m). Chia giá trị milimet cho 1000 để được mét. Ví dụ: 500 mm = 500 ÷ 1000 = 0,5 m.

10 mét (m) bằng bao nhiêu centimet (cm)?

1 mét (m) bằng 100 centimet (cm), vì vậy 10 mét = 10 × 100 = 1000 cm.

100 milimet (mm) bằng bao nhiêu centimet (cm)?

1 centimet (cm) bằng 10 milimet, vì vậy 100 mm = 100 ÷ 10 = 10 cm.

120 milimet (mm) bằng bao nhiêu centimet (cm)?

120 mm = 120 ÷ 10 = 12 cm.

200 milimet (mm) bằng bao nhiêu centimet (cm)?

200 mm = 200 ÷ 10 = 20 cm.

Làm thế nào để chuyển đổi inch (in) sang milimet (mm)?

1 inch (in) bằng 25,4 milimet (mm). Nhân giá trị inch với 25,4 để được milimet. Ví dụ: 2 inch = 2 × 25,4 = 50,8 mm.

Làm thế nào để chuyển đổi dặm (mi) sang kilomet (km)?

1 dặm (mi) xấp xỉ bằng 1,60934 kilomet (km). Nhân giá trị dặm với 1,60934 để được kilomet. Ví dụ: 5 dặm = 5 × 1,60934 = 8,0467 km.

Làm thế nào để chuyển đổi pixel (px) sang centimet (cm)?

Để chuyển đổi pixel sang centimet, cần biết PPI (pixel trên inch) của màn hình. Ví dụ, với PPI 96, 1 inch = 2,54 cm, vì vậy 1 pixel = 2,54 ÷ 96 ≈ 0,02646 cm. Nhân giá trị pixel với (2,54 ÷ PPI).

30 inch (in) bằng bao nhiêu centimet (cm)?

1 inch (in) bằng 2,54 centimet (cm), vì vậy 30 inch = 30 × 2,54 = 76,2 cm.

Làm thế nào để chuyển đổi pixel (px) sang milimet (mm)?

Để chuyển đổi pixel sang milimet, cần biết PPI. 1 pixel = 25,4 ÷ PPI milimet. Ví dụ, với PPI 96, 100 pixel = (100 × 25,4) ÷ 96 ≈ 26,46 mm.